Lưu trữ thẻ: #tips

Hướng dẫn tăng dung lượng upload trong WordPress

Mặc định giới hạn dung lượng upload trong WordPress từ 2MB đến 100MB. Nếu bạn đang xây dựng một website có nội dung đa phương tiện, đó sẽ có thể là một trở ngại đáng kể. Cần phải tăng dung lượng upload trong WordPress hoặc server của bạn (hoặc cả hai) trong những trường hợp này.

Nếu giới hạn dung lượng upload trong WordPress thấp,  có thể gây ra lỗi “Your file exceeds the maximum upload size for this site” hoặc “The uploaded file exceeds the upload_max_filesize directive in php.ini.” và ngăn bạn upload các file, plugin có kích thước lớn.

Bài viết này Long Vân sẽ hướng dẫn bạn các cách tăng kích thước file upload tối đa trong WordPress

I. Xác định giới hạn upload file hiện tại của bạn

Cách nhanh nhất để kiểm tra dung lượng upload tối đa hiện tại của website là truy cập WordPress Dashboard. Từ đó đi tới “Media>Add new“. Tại đây, nhấn nút Add New để upload các phương tiện.

II. Các cách tăng dung lượng upload trong WordPress tối đa

Việc tăng dung lượng upload trong WordPress không thể thay đổi trên dashboard của bạn. Để thay đổi nó, hãy chỉnh sửa một trong các files sau trên máy chủ WordPress của bạn:

  • php.ini. File cấu hình này kiểm soát cài đặt PHP trên toàn bộ máy chủ. Điều chỉnh các biến PHP trong file php.ini là cách trực tiếp và hiệu quả nhất để tăng giới hạn kích thước tải lên file.
  • .htaccess . Một file văn bản đơn giản nằm trong thư mục gốc của trang web . Nó chứa nhiều chỉ thị máy chủ khác nhau và chủ yếu được sử dụng với các máy chủ web Apache . Nếu máy chủ cho phép, file .htaccess có thể được cấu hình để bao gồm các lệnh PHP làm tăng giới hạn kích thước file tải lên.

1. Cách 1: Chỉnh sửa php.ini

Việc tăng giá trị upload_max_filesize trong file php.ini sẽ áp dụng cài đặt trên toàn bộ máy chủ, bao gồm cả ứng dụng WordPress.

A. Chỉnh sửa php.ini trong giao diện cPanel

cPanel cung cấp giao diện thân thiện với người dùng để quản lý files máy chủ từ trình duyệt web. Để chỉnh sửa file php.ini và tăng kích thước file tải lên tối đa cho WordPress:

  1. Đăng nhập vào cPanel.
  2. Điều hướng đến phần Sofware hoặc tìm kiếm giao diện cấu hình PHP
    Trong ví dụ này, MultiPHP INI Editor cho phép người dùng cấu hình PHP và chỉnh sửa trực tiếp file php.ini .
  3. Sử dụng menu thả xuống để chọn tên miền mà bạn muốn thực hiện thay đổi.
  4. Giao diện hiển thị các cấu hình PHP có sẵn. Chỉnh sửa upload_max_filesize và tăng giá trị tính bằng megabyte . Trong ví dụ này, giá trị được đặt thành 255M .
  5. Lệnh post_max_size xác định tổng kích thước của các files được tải lên trong một yêu cầu. Điều chỉnh giá trị post_max_size bằng hoặc lớn hơn giá trị upload_max_filesize .
  6. Nhấp vào Áp dụng để lưu thay đổi.

cPanel thường tự động áp dụng các thay đổi cho cài đặt PHP. Kiểm tra giá trị kích thước file tải lên tối đa trong WordPress và tải file lên lại để kiểm tra xem lỗi đã được giải quyết chưa.

B. Chỉnh sửa php.ini qua FTP

Nếu bạn không có giao diện lưu trữ, bạn có thể sử dụng ứng dụng FTP, như FileZilla, để kết nối với máy chủ WordPress và chỉnh sửa trực tiếp file php.ini :

  1. Kết nối với máy chủ WordPress bằng thông tin xác thực được cung cấp nhà cung cấp lưu trữ của bạn.
  2. Vị trí của file php.ini có thể khác nhau tùy thuộc vào thiết lập máy chủ. Nếu bạn sử dụng máy chủ chuyên dụng , nó thường nằm trong thư mục /etc/php/ hoặc một thư mục hệ thống tương tự . Nếu bạn sử dụng share hosting, bạn có thể không có quyền truy cập vào file cấu hình global PHP nhưng thường có thể sử dụng file local php.ini  trong thư mục /public_html/. Trong một số trường hợp, bạn không thể tìm thấy nó. Bạn có thể tạo một file mới có cùng tên trong  của /public_html/ của web của bạn.
  3. Tải file php.ini xuống máy local và mở file bằng trình soạn thảo văn bản như Notepad++ .
  4. Tìm dòng upload_max_filesize trong phần File Uploads và thay đổi thành giá trị cao hơn, chẳng hạn như 255M .
  5. Lưu các thay đổi của bạn và tải file lên máy chủ, thay thế file gốc.
  6. Khởi động lại PHP thông qua command hoặc hosting control panel của bạn để đảm bảo các thay đổi có hiệu lực.

Sau khi khởi động lại, hãy thử tải file lên WordPress để xác nhận rằng lỗi đã được giải quyết.

C. Chỉnh sửa php.ini thông qua Dòng lệnh (SSH)

Nếu bạn không sử dụng giao diện panel hoặc thích dòng lệnh (CLI) có thể chỉnh sửa file php.ini bằng cách thực hiện theo các bước bên dưới:

  1. Kết nối với máy chủ WordPress của bạn thông qua SSH .
  2. Sử dụng trình soạn thảo dòng lệnh như Nano hoặc Vim để mở file php.ini . Đường dẫn đến file thay đổi tùy theo cấu hình máy chủ. Ví dụ này sử dụng đường dẫn chung cho máy chủ Apache :
    sudo nano /etc/php/8.1/apache2/php.ini 

    hoặc bạn có thể dùng lệnh bên dưới để xác định đường dẫn file php.ini:

    php -i | grep php.ini 
  3. Xác định vị trí dòng upload_max_filesize và tăng giá trị. Trong ví dụ này, giá trị được tăng lên 255M .
  4. Điều chỉnh giá trị post_max_size bằng hoặc cao hơn giá trị upload_max_filesize .
    Lưu file và thoát.
  5. Để áp dụng các thay đổi, hãy khởi động lại máy chủ Apache bằng các lệnh sau:
    sudo systemctl restart apache2 

    hoặc lệnh:

    sudo service apache2 restart 

    Tải lên file trước đây gây ra lỗi upload_max_filesize để xác nhận lỗi về kích thước file tối đa hiện đã được giải quyết.

2. Cách 2: Chỉnh sửa .htaccess

File .htaccess là file cấu hình cho máy chủ Apache. Phần sau đây giải thích cách định vị và chỉnh sửa file .htaccess WordPress để thay đổi cài đặt máy chủ và tăng giới hạn kích thước file tối đa.

A. Chỉnh sửa .htaccess qua cPanel

Để sửa đổi file .htaccess thông qua cPanel:

  1. Đăng nhập vào bảng điều khiển cPanel.
  2. Trong phần Files , tìm và mở File Manager .
  3. Truy cập thư mục cài đặt WordPress, thường là www hoặc public_html . Nếu file .htaccess không hiển thị ngay lập tức, nó có thể bị ẩn.
  4. Để hiển thị file, hãy nhấp vào Cài đặt ở góc trên cùng bên phải của Trình quản lý file .
  5. Tích vào Show Hidden Files và nhấn Save .
    File .htaccess hiện hiển thị trong thư mục hiện tại.
  6. Chọn file .htaccess , nhấp chuột phải và chọn Tải xuống để lưu bản sao vào máy local.
    Bản sao đã lưu đóng vai trò là bản sao lưu trong trường hợp có bất kỳ lỗi nào.
  7. Để chỉnh sửa file .htaccess gốc , nhấp chuột phải vào file và nhấp vào Chỉnh sửa .
  8. Thêm đoạn mã sau vào file .htaccess :
    php_value upload_max_filesize 255M
    php_value post_max_size 256M
    php_value max_execution_time 300
    php_value max_input_time 300
    

    Hướng dẫn này thay đổi giới hạn phía máy chủ, cho phép bạn tải file lên tới 255 MB .

  9. Lưu các thay đổi và thoát file.

Tải file trước đó gây ra lỗi lên WordPress để xác nhận rằng lỗi đã được giải quyết.

B. Chỉnh sửa .htaccess qua CLI

Để chỉnh sửa file .htaccess qua cửa sổ terminal:

  1. Thiết lập kết nối SSH đến máy chủ WordPress.
  2. Trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào, hãy tạo bản sao lưu của file .htaccess . Bản sao lưu đảm bảo bạn có thể hoàn tác về cài đặt gốc nếu có sự cố. Sử dụng lệnh sau để tạo bản sao lưu:
    cp /path/to/wordpress/.htaccess /path/to/wordpress/.htaccess.bak 
  3. Sử dụng trình soạn thảo văn bản, chẳng hạn như nano , để mở file .htaccess :
    sudo nano /path/to/wordpress/.htaccess 
  4. Chỉnh sửa hoặc thêm các dòng sau để xác định giá trị kích thước file tải lên:
    php_value upload_max_filesize 255M 
    php_value post_max_size 256M 
    php_value max_execution_time 300 
    php_value max_input_time 300

Hướng dẫn này thay đổi giới hạn kích thước file tải lên phía máy chủ thành 255 MB .

Lưu các thay đổi và thoát khỏi tập tin.

Lưu ý: Kiểm tra quyền file .htaccess và phân quyền lại với chmod nếu cần.

Như vậy, Long Vân đã hoàn tất hướng dẫn tăng dung lượng upload trong WordPress. Chúc Quý khách thành công.

Hướng dẫn hạ cấp phiên bản MySQL/MariaDB trên DirectAdmin

I. Tổng quan

Trong bài viết này Long Vân sẽ hướng dẫn hạ version mysql MariaDB trên DirectAdmin đơn giản và nhanh chóng. Để tránh rủi ro Quý Khách nên sao lưu database để tránh trường hợp xấu nhất xảy ra khiến dữ liệu bị lỗi.

II. Hướng dẫn hạ cấp MariaDB trên DirectAdmin

Để hạ version Mysql/MariaDB trên DirectAdmin chúng ta cần thực hiện các bước sau

  1. Bước 1: SSH vào server
    Quý khách có thể tham khảo bài viết hướng dẫn sau
    Hướng dẫn đăng nhập vào VPS Linux với giao thức SSH
  2. Bước 2: Kiểm tra phiên bản MySQL/MariaDB đang sử dụng hiện tại, bằng lệnh
    mysql -V
    Theo ví dụ trên hình, phiên bản đang cài hiện tại là 10.6.16.
  3. Bước 3: Hạ cấp MariaDB trên DirectAdmin với Custombuild
    • Chúng ta sẽ tiến hành xóa hoàn toàn phiên bản hiện tại đang có và thực hiện bước sao lưu trước để tránh mất dữ liệu database ở thư mục /var/lib/mysql
    • Sử dụng lệnh để tắt dịch vụ mysql và sao lưu thư mục /var/lib/mysql thành thư mục /var/lib/mysql.bk
      # perl -pi -e 's/mysqld=ON/mysqld=OFF/' /usr/local/directadmin/data/admin/services.status
      # systemctl stop mysql
      # mv /var/lib/mysql /var/lib/mysql.bk
      # cd /usr/local/directadmin/custombuild
    • Cấu hình  điều chỉnh cấu hình phiên bản (Bạn có thể thay đổi thành phiên bản khác nếu muốn):
      # ./build set mariadb 10.5
      # ./build set mysql_inst mariadb   (Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu là MariaDB)
      # ./build set mysql_backup no    (Tắt sao lưu database tự động vì hiện tại MariaDB đã không còn hoạt động)
    • Cập nhật lại custombuild script và bắt đầu quá trình cài lại sau khi cài xong, sẽ có thông tin mật khẩu user database root kèm mật khẩu.
    • Quá trình cài lại MariaDB cũng không mất quá nhiều thời gian. Sau khi cài xong chúng ta sử dung tiếp lệnh mariadb -V hoặc mysqld -V để xem phiên bản mới vừa được cài đặt nhé.
    • Phiên bản MariaDB được cài đặt là 10.5.24, đã được hạ cấp MariaDB 10.6.16 về phiên bản MariaDB 10.5.24

Như vậy Long Vân đã hoàn thành hướng dẫn Quý Khách cách hạ version MySQL/MariaDB trên DirectAdmin , chúc Quý Khách thành công!